CHỨNG KHÓ TIÊU

  • Đau bụng
  • Đầy hơi
  • Trướng bụng
  • Buồn nôn
  • Ói mửa
  • Đau nửa đầu
  • Khó tiêu hóa chất mỡ
  • Táo bón

NGUYÊN NHÂN GÂY KHÓ TIÊU

Rối loạn chức năng gan:

  • Di chứng viêm gan
  • Phục hồi bệnh amib gan
  • Bội thực

Rối loạn đường mật

  • Sỏi mật
  • Loạn vận động mật
  • Cắt bỏ túi mật

Rối loạn đường ruột

  • Bệnh đại tràng chức năng, viêm đại tràng
  • Rối loạn nhu động ruột
  • Buồn nôn (có thai)

ĐIỀU TRỊ KHÓ TIÊU

  • Chống nôn
  • Chống co thắt
  • Chống đầy hơi
  • Lợi mật
  • An thần
  • Nhuận tràng
  • Chống đau nửa đầu

THÀNH PHẦN

Acid dimecrotic

  • Tác dụng lợi mật thuần túy, nhanh chóng và kéo dài làm tăng lưu lượng mật
  • Tác dụng chống co thắt cơ trơn túi mật và cơ vòng odd làm giảm đau và điều hòa lưu lượng mật

magnesium

  • Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa tại tế bào gan giải  độc ammoniac hỗ trợ tác dụng lợi mật của acid dimecrotic

Đặc tính lợi mật, chống co thắt của hepadial là những đặc điểm đáng quan tâm nghiên cứu trong trường hợp bị rối loạn gan mật

– tiêu hóa do dùng oestroprogestogen hoặc do mang thai

Thử nghiệm lâm sàng trong sản phụ khoa M.Favier-grenoble

– Số bệnh nhân: 21

– Tuổi: từ 19-40 (tb: 29.9 tuổi)

– Phân loại: + 4 người buồn nôn, nôn ói do mang thai.

                     + 17 người buồn nôn, nôn ói do uống thuốc ngừa thai.

– Liều lượng thích hợp: 4-6 viên/ ngày

– Thời gian điều trị: 15-20 ngày

Tiêu chuẩn đánh giá:

– Rất tốt: biến mất triệu chứng rất nhanh (< 10 ngày)

– Tốt: biến mất triệu chứng > 10 ngày

– Trung bình hoặc không tác dụng: thuốc không có tác dụng hoặc tác dụng không hoàn toàn.

Kết quả:

– Rất tốt: 4 phụ nữ mang thai biến mất hoàn toàn các rối loạn (buồn nôn, nôn ói) chỉ sau vài ngày điều trị

– Các phụ nữ dùng thuốc oestroprogestatif qua đường uống: kết quả rất mỹ mãn với tỷ lệ thành công 82.4%

M.Mgaillard-chatelleraut

 – n = 35

– Tuổi: 16-38. 34,3% con so và 65,7% con rạ

– Liều dùng: 31cas: 6 viên / ngày; 4 cas: 6viên/ ngày;  sau đó duy trì 3 viên / ngày

– Thời gian : thay đổi từ 3 ngày đến 4 tháng

  • < 10 ngày : 1
  • 10-20 ngày: 14
  •  30-45 ngày: 13
  •  60 ngày: 6
  • không ghi nhận: 1

Kết quả: được xếp loại như sau

– Rất tốt:  biến mất triệu chứng hoàn toàn

– Tốt: giảm triệu chứng rõ ràng

– Thất bại: triệu chứng giảm ít hoặc không giảm

Kết luận:

       Hepadial  thuốc lợi mật và chống co thắt, là thuốc có hiệu quả cao đối với rối loạn tiêu hoá vào lúc đầu thai kỳ ( buồn nôn, nôn ói ), tiện dụng và dung nạp tốt.

* Chống nôn

* Chống đầy hơi

* Tác dụng nhuận tràng

* Kích hoạt tiêu hóa mỡ

* Làm giảm chuột rút

* Chặng đứng cảm giác đau nửa đầu

* Chặng đứng nặng nề tiêu hóa

CHỈ ĐỊNH

  • Rối loạn tiêu hóa kèm theo đau do cơ năng: khó tiêu, trướng bụng,đầy hơi, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, nhức đầu.
  • Rối loạn vận động đường mật, sau cắt bỏ túi mật.
  • Buồn nôn, nôn ói lúc mang thai hay uống thuốc ngừa thai.
  • Di chứng do viêm gan,đặc biệt là viêm gan siêu vi, suy gan.
  • Dị ứng thức ăn (nổi mề đay, buồn nôn).

THẬN TRỌNG

  • Không dùng khi bị  tắc mật, suy gan, suy thận nặng.
  • Khi dùng liều cao có thể gây tiêu chảy.
X
0903932504
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon