CÔNG THỨC
Acid acetylsalicylic 500 mg
Tá dược vừa đủ 1viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim tan trong ruột.
CHỈ ĐỊNH
Giảm các cơn đau nhẹ, vừa như: đau cơ, đau răng, đau bụng kinh và giảm sốt
Chứng viêm cấp và mãn như: viêm khớp dạng thấp, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn
Chống viêm: 6 – 10 viên/ ngày, chia làm nhiều liều nhỏ
Giảm đau, hạ sốt: 1 viên/ lần, cách 4 giờ 1 lần
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
Xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác
Bệnh hen, có tiền sử bệnh hen (do có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao)
Giảm tiểu cầu
Suy tim vừa và nặng. Suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc thận dưới 30ml/phút và xơ gan
Tránh sử dụng aspirin cho trẻ bị sốt do virút vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: Aspirin ức chế co bóp tử cung gây trì hoãn chuyển dạ, ức chế sự sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi. Do đó không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú: Aspirin được bài tiết vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Aspirin ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu nghiêm trọng hoặc bị rối loạn đông máu. Nếu có thể, ngưng sử dụng aspirin một tuần trước khi phẫu thuật
Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid
Cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu
Hạn chế dùng cho trẻ em vì gây ra 1 số trường hợp hội chứng Reye
Người cao tuổi có thêû dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường
TÁC DỤNG PHỤ
Buồn nôn, dị ứng, loét đường tiêu hóa
Huyết học: kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, nồng độ sắt trong huyết tương giảm, thời gian sống của hồng cầu rút ngắn
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Điều trị quá liều salicylat gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp
Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylic (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa)
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng
Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu