Phyllantol

Mô tả

PHYLLANTOL

Thành phần: Mỗi viên nang chứa:

Diệp hạ châu: 1800 mg

Tam thất: 1500 mg

Hoàng bá: 500 mg

Mộc hương: 50 m

Quế nhục: 50 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

CÔNG DỤNG: Sơ can, lý khí, kiện tỳ, trừ hàn thấp, lợi mật, tiêu đầy, lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, tán ứ, thông huyết mạch. 

Theo những nghiên cứu mới đây và theo kinh nghiệm nhiều năm sử dụng, bài thuốc có tác dụng:

Kháng hoặc ức chế nhiều chủng loại vi sinh: ức chế, kìm hãm virus viêm gan B, kháng lại tụ cầu, E. coli, liên cầu khuẩn…; ức chế sự phát triển một số tế bào bất thường trong cơ thể bệnh.

Bình thường hóa men gan; đặc biệt men gan tăng cao trong viêm gan mãn tính, cấp tính.

Kháng viêm; giảm đau; giải dị ứng do nhiễm độc, do hàn (lạnh).
Giảm nhanh tình trạng nhiễm độc bia rượu, hóa chất độc và đồ ăn ôi thiu, đồ ăn uống có tính mát (cua, cá, nghêu, sò, ốc hến, rau câu, rau má…).

CHỈ ĐỊNH: Chứng can uất, tỳ hư, khí trệ hay hội chứng hàn thấp (mệt mỏi, ngực sườn đầy tức, đau bụng, no hơi, tiêu chảy, biếng ăn, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền…) thường gặp trong tình trạng các bệnh:

Viêm gan siêu vi; viêm gan do thuốc và hóa chất độc; viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu; viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gan.
Viêm gan siêu vi; viêm gan do thuốc và hóa chất độc; viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu; viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gandị ứng đồ ăn cua, cá, nghêu, sò, ốc, hến…

Đau bụng, tiêu chảy do hàn độc xâm nhập vào tỳ vị

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Dị ứng với thành phần trong bài thuốc, phụ nữ có thai

LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:

Người lớn: Mỗi lần 2-3 viên, 1-3 lần trong ngày, đợt dùng 10 – 20 ngày với bệnh cấp, 3-6 tháng hay dài hơn với bệnh mãn.

Trẻ em: Mỗi lần 40 mg/kg thể trọng/ ngày; thời gian điều trị như đối với người lớn.

Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn

THẬN TRỌNG:

Tình trạng táo bón 

Tình trạng tiêu chảy do nhiệt (phân lỏng vàng hoặc xẫm màu và rất thối có khi lẫn máu, toàn thân nóng) không nên dùng.

TÁC DỤNG PHỤ: Không thấy tác dụng phụ nào đáng kể, đôi khi thấy táo bón; tình trạng này sẽ hết nếu giảm liều thuốc hay sử dụng Phyllantol với một số thuốc dưỡng âm hay đồ ăn mát như: rau câu, rau má, nghêu, sò, ốc, hến… 

CHÚ Ý: Chứng hàn thấp: Nhiễm cấp có các biểu hiện: ớn lạnh, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy; Bị mãn có các biểu hiện mệt mõi kém ăn, ngực sườn đầy tức, mẫn ngứa nổi mụn cục, thường gặp trong các bệnh: nhiễm lạnh do thời tiết, do nước, ăn uống phải những đồ ăn uống lạnh độc hại , oi thiu, nhiễm các vi khuẩn , virus trong các bệnh cảm cúm, sốt xuất huyết, viêm gan siêu vi,

Lạnh do mưa gió: ớn lạnh, rùng mình,

Lạnh do ăn uống: đau bụng, buồn nôn,

Lạnh do say tàu xe: buồn nôn, chóng mặt,

Lạnh do bụng yếu: bụng dưới đau hoài.

Lạnh quá thành độc: Tiêu chảy liên miên.

Nếu bị các chứng trên thì dùng 1 liều sau 30 phút nếu các triệu chứng trên chưa hết thì dùng tiếp và dùng nhiều lần trong ngày đến hết các triệu chứng trên thì ngưng dùng.

Đề phòng chứng say tàu xe nên uống 2 đến 3 viên trước 30 phút khi đi tàu xe.

Dùng dài ngày nên kết hợp với nhóm dưỡng âm hay đồ ăn uống có tính mát hay thuốc superyin mỗi lần 2-3 viên, ngày 2,3 lần, khi nào hết triệu chứng thì dừng.

Có thể kết hợp với thuốc chuyên khoa khác như nhóm dưỡng âm, bổ tỳ, trợ dương… hay các hóa dược: paracetamol, kháng sinh, vitamin… theo sự hướng dẫn của bác sĩ 

Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc

BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em

X
0903932504
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon